Máy bay tiêm kích phản lực siêu thanh McDonnell Douglas F-4 Phantom II

 Máy bay tiêm kích phản lực siêu thanh McDonnell Douglas F-4 Phantom II

F-4 Phantom II là máy bay tiêm kích - ném bom tầm xa siêu thanh hai chỗ ngồi, hoạt động được trong mọi thời tiết. 

Phantom II được sử dụng trong quân đội Hoa Kỳ từ năm 1960 đến năm 1996. Đây là máy bay tiêm kích ưu thế trên không cũng như là máy bay chiến đấu ném bom chính của Không quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam.


Hãng sản xuất: McDonnell Aircraft Corporation

Năm ra mắt: 1961

Thông số kỹ thuật 

Đặc điểm chung

  • Đội bay: 02 người
  • Chiều dài: 19,3m 
  • Sải cánh: 11,7m
  • Chiều cao: 5,0m 
  • Diện tích bề mặt cánh: 49,2m² 
  • Kiểu cánh: NACA 0006.4-64 root, NACA 0003-64 tip
  • Diện tích cản: 1,1m² 
  • Hệ số nâng/lực cản: 0,0224
  • Tỉ lệ dài/rộng cánh: 2,77
  • Trọng lượng không tải: 13.757kg 
  • Trọng lượng có tải: 18.825kg 
  • Trọng lượng cất cánh lớn nhất: 28.030kg
  • Trọng lượng hạ cánh lớn nhất: 16.706kg
  • Động cơ: 2 × General Electric J79-GE-17A, lực đẩy 79,6 kN mỗi động cơ.
  • Nhiên liệu chứa: 7.549L bên trong, 12.627L với 4 thùng dầu phụ.

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 2.370 km/h ở độ cao 12.190 m 
  • Tầm bay tối đa: 2.600 km với 3 thùng dầu phụ.
  • Bán kính chiến đấu: 680km
  • Trần bay: 18.300m
  • Tốc độ lên cao: 210m/s
  • Áp lực cánh: 383 kg/m² 
  • Tỉ lệ lực đẩy/khối lượng: 0,86
  • Tỉ lệ lực nâng/lực cản: 8,58
  • Đường băng cất cánh: 1.370m ở trọng lượng 24.410kg 
  • Đường băng hạ cánh: 1.120m ở trọng lượng 16.706kg

Vũ khí

+ 1 × pháo 20 mm M61 Vulcan Gatling — với 639 viên đạn.


+ Tên lửa đối không:

  • 4 x AIM-7 Sparrow gắn trên thân
  • 4 x AIM-9 Sidewinder gắn trên đế cánh
+ Các phiên bản nâng cấp có khả năng mang các loại tên lửa đối không: AIM-120 AMRAAM, AAM-3, IRIS-T, Skyflash.


+ 8.480 kg vũ khí gắn trên 9 đế trên cánh và thân, bao gồm bom thông thường, bom chùm, bom dẫn đường bằng laser và TV, rocket, tên lửa đối đất, tên lửa đối hạm, vũ khí hạt nhân.

+Thùng dầu phụ:

  • 2 x thùng 1.420 L (370 US gal) gắn trên đế cánh
  • 1 x thùng 2.310/2.345 L (600/610 US gal) gắn trên thân.