Máy bay tiêm kích phản lực Douglas F3D (F-10) Skyknight

Máy bay tiêm kích phản lực Douglas F3D (F-10) Skyknight 

Douglas F3D Skyknight (sau đổi tên thành F-10 Skyknight) là kiểu máy bay tiêm kích phản lực hai động cơ, cánh giữa, hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết trên tàu sân bay.

Phục vụ cho Hải quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ với nhiệm vụ: tìm kiếm và tiêu diệt máy bay địch vào ban đêm.

Hãng sản xuất: Douglas Aircraft Company

Năm ra mắt: 1951

Thông số kỹ thuật 

Đặc điểm chung

  • Đội bay: 2 người
  • Chiều dài: 13,85m
  • Sải cánh: 15,24m ; 8,18m khi xếp lại
  • Chiều cao: 4,9m 
  • Diện tích bề mặt cánh: 37,2m² 
  • Lực nâng của cánh: 383kg/m² 
  • Trọng lượng không tải: 6.813kg 
  • Trọng lượng có tải: 9.715kg
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 12.151kg
  • Động cơ: 2 x động cơ Westinghouse J34-WE-36 turbo phản lực lực đẩy 15,1 kN mỗi động cơ

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 852 km/h 
  • Tốc độ bay đường trường: 731 km/h 
  • Tốc độ chòng chành: 149 km/h 
  • Tầm bay tối đa: 2.212 km với 2 thùng nhiên liệu 150 gallon
  • Trần bay: 11.200 m 
  • Tốc độ lên cao: 15,1 m/s
  • Tỉ lệ lực đẩy/khối lượng: 0,32

Vũ khí

  • Súng: 4 x pháo Hispano-Suiza HS.404 20 mm, 200 viên đạn mỗi khẩu
  • Bom: 2 x 909 kg 
  • Tên lửa: 4 × tên lửa không-đối-không AIM-7 Sparrow-I (F3D-2M)