Máy bay tiêm kích North American P-51 Mustang

  Máy bay tiêm kích North American P-51 Mustang

P-51 Mustang là máy bay tiêm kích - máy bay ném bom tầm xa 1 chỗ ngồi được sử dụng nhiều trong Chiến tranh thế giới thứ II và chiến tranh Triều Tiên.

Hãng sản xuất: North American Aviation

Năm ra mắt: 1942

Chi phí sản xuất: $50.985 (1945)

Thông số kỹ thuật 

Đặc điểm chung

  • Phi hành đoàn: 01 người
  • Chiều dài: 9,83 m
  • Sải cánh: 11,28 m 
  • Chiều cao: 4,17 m 
  • Diện tích bề mặt cánh: 21,83 m²
  • Diện tích cản: 0,35 m² 
  • Hệ số nâng/lực cản: 0,0163
  • Tỉ lệ dài/rộng cánh: 5,83
  • Lực nâng của cánh: 192 kg/m² 
  • Trọng lượng không tải: 3.465 kg
  • Trọng lượng có tải: 4.175 kg 
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 5.490 kg 
  • Động cơ: 1 x động cơ Packard Merlin V-1650-7 V-12 siêu tăng áp làm mát bằng nước, công suất 1.265 kW

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 703 km/h ở độ cao 7.620 m 
  • Tốc độ bay đường trường: 580 km/h 
  • Tốc độ chòng chành: 160 km/h 
  • Tầm bay tối đa: 2.655 km với thùng nhiên liệu phụ
  • Trần bay: 12.770 m 
  • Tốc độ lên cao: 16.311 m/s 
  • Tỉ lệ công suất/khối lượng: 0,300 kW/kg
  • Tỉ lệ lực nâng/lực cản: 14.617,7

Vũ khí 

  • 6 x súng máy Browning M2 12,7 mm, 400 viên đạn mỗi khẩu cho hai khẩu gắn trong, 270 viên đạn mỗi khẩu cho những khẩu gắn ngoài
  • cho đến 907 kg bom gắn trên 2 đế
  • 10 × rocket 127 mm